``` án Của - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "án của" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "án của" trong câu:

Nên chúng tôi đã đồng ý hơp tác với cô ấy để tìm ra dự án của Zobrist.
Pristali smo da ćemo surađivati s njom kako bismo našli Zobristov projekt.
thì các trưởng_lão và quan án của ngươi phải đi ra, đo bề xa từ người bị giết đến các thành ở chung_quanh người.
onda neka odu tvoje starješine i suci te izmjere udaljenost od ubijenoga do okolnih gradova.
Kể từ bây giờ, ngươi phải thảo luận với ta về bản án của bọn tội phạm, trước khi chém đầu họ.
Odsad ćemo o svakoj presudi zajednički prodiskutirati, prije nego ijednom zatvoreniku daš odrubiti glavu.
cậu cũng không ngu lắm và cô ta đang giữ bệnh án của một em gái 26 tuổi.
Ali nisi idiot. A ona drži karton 26- godišnjakinje. Što zbilja imate za mene?
Dù tôi không được ủy quyền chính thức, nhưng tôi hành động như là 1 nhân viên dưới quyền cảnh sát Rooster Cogburn, và tòa án của thẩm phán Fockers.
PREMDA NISAM SLUŽBENO IMENOVANA OVDJE SAM KAO POMOĆNICA MARŠALA ROOSTERA COGBURNA I SUDA SUCA FOCKERA.
Hồ sơ xóa án của Andrew Benton, anh có nó không?
Imaš li izbrisani dosje Andrewa Bentona?
Có một vụ tại tòa án của ông ngay bây giờ, người dân chống kiện Angela Markham.
Imate slučaj na sudu, Narod protiv Angele Markham.
Họ nhận rồi, họ còn đánh dấu vụ tuyên án của DWI nữa.
Wow, stvarno su zagrizli. Već su izvukli i prijašnje osude.
Tôi đến để bàn về vụ án của Taggart, thưa ngài.
Došao sam da razgovaram o slučaju Taggart, gospodine.
Lời khai về vụ án của hắn thật khó tin, và trên hết, hắn là gã khá khó ưa.
Njegov prikaz onoga što se dogodilo je prilicno nevjerojatno, i osim toga, on tvrdi da se kao covjek.
Dự án của cô sẽ chẳng là gì nếu không nhờ SanCorp.
Tvog projekta ne bi bilo bez SanCorpa. -Nisam ih ja zvala.
Vụ án của bà sắp được xử.
Majka ti je u zatvoru, Olivere.
Mọi tiền án của các bạn đều đã được xóa bỏ.
Također, tvoj kriminalni dosje je obrisan.
Xem lại các bằng chứng trong vụ án của mẹ cháu.
Proučavam materijal iz slučaja tvoje mame.
Đáp án của giáo sư là chính xác, ông ấy đã có nó nhiều năm nay.
Jednadžba mu je bila točna. Imao ju je godinama.
Tôi muốn tổ chức và phụ trách Tổ Trọng án của Moscow.
Želim stvoriti i voditi Moskovski odjel za ubojstva.
Ngươi đã sẵn sàng nhận lời tuyên án của ta và lấy lại danh dự của ngươi chứ?
Jeste li spremni primiti svoju presudu i vratiti svoju čast?
Ta đã sẵn sàng nhận lời tuyên án của ngươi nhưng danh dự của ta vẫn ở đây.
Ja sam spreman primiti presudu, ali čast mi je netaknut.
Hai trong số đó là thư bảo đảm từ chánh án của bà.
Od toga su dva preporučena pisma. Od vašeg odvjetnika.
Vụ án của Hoa Kỳ với Rudolf Abel, tội đầu tiên trong khởi tố, tuyên bố bị cáo ra sao?
U slucaju od Sjedinjene Americke Drzave nasuprot Rudolf Abel, da prvi racunati u optuznici,
đồ án của năm cuối đấy, đáng ra phải vui chứ.
Viši projekt. To bi trebalo biti zabavno.
Cô đã rất vất vả trong vụ án của Mật vụ Lorenz hồi tháng trước.
Odradili ste najteži dio posla na slučaju agenta Lorenza prošli mjesec.
Vậy là phương án của cô là quay phim khiêu dâm?
Dobro. Znači tvoje rješenje je bilo da napraviš porno film?
Tụi bây không tin, thì cứ đọc tiền án của tao ở đó.
Svatko tko mi ne vjeruje može slobodno pročitati moju biografiju tamo.
xuyên suốt thời gian dựng bộ phim này, có đến trên 500 công ty dù thuộc nhóm nào đi nữa, đều từ chối tham gia dự án của chúng tôi.
Tijekom ovog filma, imali smo više od 500 kompanija koje su bile gornje i donje kompanije govoreći, 'ne', one ne žele biti dio ovog projekta.
Tiếp theo là một nghệ sĩ người Úc, Janeen Jackson, Và đây là từ một dự án của cô gọi là "Một tác phẩm nghệ thuật làm gì khi chúng ta không nhìn nó".
Iduća je australska umjetnica Janeen Jackson, a ovo je dio njezina projekta pod naslovom ''Što umjetničko djelo radi dok ne gledamo''.
Và bi kịch thật sự ở chỗ, nếu bạn xem xét hồ sơ bệnh án của chị bệnh nhân, chị đã đi khám ở bốn hoặc năm trung tâm y tế khác nhau trong hai năm trở lại đây.
A prava tragedija je bila to što, kada biste pogledali njezinu dokumentaciju, je bila pregledana u četiri ili pet drugih zdravstvenih ustanova u prethodne dvije godine.
Thay vì phải bỏ ra vài trăm triệu đôla để xây dựng những nhà máy hóa chất mà chỉ để tạo ra nhựa cung cấp cho đời sống của chúng ta, đề án của chúng tôi có thể sản xuất ra bất cứ loại nhựa nào mà chúng tôi đưa vào.
I umjesto traćenja nekoliko stotina milijuna dolara za izgradnju kemijske tvornice koja će cijelo vrijeme proizvoditi samo jednu vrstu plastike, naše tvornice mogu proizvesti bilo koju vrstu plastike koju unesemo.
Và dự án của chúng tôi đang tìm kiếm cách nào đó để nhận biết được những thông tin này, để hiểu xem trong số 25000 gene này gene nào được khởi đông.
Naš projekt pokušava razumijeti ovo iščitavanje, shvatiti koji je od ovih 25.000 gena aktivan.
Ghi lại trong bệnh án của tôi là Eleanor có ảo tưởng rằng mình là người đọc bản tin truyền hình.
Sada u mom medicinskom kartonu piše da Eleanor umišlja da je televizijska voditeljica.
Hôm nay, tôi sẽ kể cho bạn về dự án của tôi mang tên "Lãng mạn tuyệt vọng".
Danas ću vam pričati o svom projektu, koji se zove Očajna Romantika.
Quan tâm của tôi trong phòng thí nghiệm là thay thế giác quan cho người khiếm thính và đây là đề án tôi thực hiện với Scott Novich, sinh viên sau đại học, trong phòng thí nghiệm, là người đi đầu về điều này trong luận án của anh.
Ono što radim u laboratoriju je zamjena osjetila za gluhe, i ovo je projekt koji sam započeo sa svojim studentom u labosu, Scott Novich koji ovo obrađuje u svom diplomskom.
Trình duyệt này ban đầu là một dự án của Cơ quan tình báo hải quân Mỹ
Preglednik Tor originalno je bio projekt obavještajne službe Mornarice SAD-a.
Sau đó tôi chọn ra các quốc gia trên thế giới từ nhiều danh sách để phục vụ cho dự án của mình, tôi quyết định dùng danh sách các nước được Liên Hợp Quốc công nhận bổ sung thêm Đài Loan, vậy là có tổng cộng 196 nước.
Nakon što sam pronašla različite liste država na svijetu koje ću koristiti u ovom projektu, završila sam sa listom država priznatih od strane UN-a, kojoj sam dodala Taiwan, što mi je dalo ukupno 196 država naposljetku.
Cô ấy nói rất thích ý tưởng dự án của tôi, và hỏi liệu cô ấy có thể đến hiệu sách ngoại văn ở địa phương và chọn một cuốn sách Malaysia rồi gửi cho tôi hay không?
Rekla je da joj se sviđa moj projekt, i može li otići u lokalnu knjižaru na engleskom i izabrati Malezijsku knjigu i poslati mi?
Khi tôi đăng tweet về dự án của mình, tài khoản đó gợi ý rằng tôi nên thử tìm tác phẩm của nhà văn người Panama, Juan David Morgan.
I kad sam im tvitala o svom projektu, predložili su mi da nabavim rad panamskog autora Juana Davida Morgana.
Và nói về đối ngoại, Tôi đã tìm thấy những đại sứ hoàn hảo cho dự án của mình...
Vezano uz temu vanjskih poslova, pronašla sam savršene ambasadore za moj projekt -
Có thể cũng có thể có người trong số khán giả dưới kìa sẽ đặt những nghi vấn khoa học thật sự chính thống về khái niệm những nàng tiên, họ theo người khác để mang đến sự thần kỳ trong những dự án của họ.
U publici se zasigurno nalaze ljudi koji će, znanstveno sasvim legitimno, podići obrvu na spomen vila i vilenjaka koji naokolo slijede ljude posipajući im čarobni prah po projektima.
Vì thế họ đã giao tiền và các dự án của họ cho người có thể đáp ứng tốt hơn cho họ.
I tako su oni odnijeli svoj novac i svoje projekte drugima koji su ih bolje služili.
Thực tế tôi yêu bộ phim bởi họ sao chép tất cả các dự án của tôi.
U biti mi se u film jako svidjelo kako su replicirali sve moje projekte.
1.4307260513306s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?